Phú sông Bạch Đằng - tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý. Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức tác phẩm Phú sông Bạch Đằng Ngữ văn lớp 10, bài học tác giả - tác phẩm Phú sông Bạch Đằng trình bày đầy đủ nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý phân tích, sơ đồ tư duy và bài văn phân
Nêu nội dung của hai đoạn thơ cuối bài Cửa Sông. HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Mục lục bài xích viết 1. Đường cửa hàng là gì? rất có thể xác định đường đại lý của nước ta là tinh ma giới phía ngoài của nội thủy cùng là tinh ma giới phía vào của lãnh hải, chia nội thủy với lãnh hải thành hai khoảng nước có chính sách pháp lý không giống
Giáo án Tập đọc lớp 5 bài 48: Cửa sông bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Giáo án môn Tập đọc lớp 5 bài 46 Giáo án môn Tập đọc lớp 5 bài 47
Ý nghĩa của bài Cửa Sông : Bài thơ nói về cửa sông, một nơi rất đặc biệt vì có nước từ biển hòa cùng nước sông tạo thành vùng nước lợ, cho tôm cá phong phú, cuộc sống ấm no. Cửa sông là nơi giao lưu giữa đất liền, núi non với biển cả.
Sông Bạch Đằng là con đường thủy tốt nhất để đi vào Hà Nội (Thăng Long ngày xưa) từ miền nam Trung Quốc, từ cửa sông Nam Triệu các chiến thuyền đi vào sông Kinh Thầy, sông Đuống và cuối cùng là sông Hồng đoạn chảy qua Hà Nội. Ngày nay, các loại tàu thuyền có tải
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ TẬP ĐỌC LỚP 5 Kiểm tra bài cũ 1. Đọc đoạn 1 bài : "Phong cảnh đền Hùng" và nêu nội dung của bài tập đọc đó ? Tập đọc Tập đọc Cửa sông ( Trích ) Quang
Tìm hiểu bài 2. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ? - Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ. *Nội dung: (Quang Huy) Tập đọc: CỬA SÔNG "Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Hướng dẫn luyện đọc Cửa sông a. Luyện đọc Đọc đúng các từ được phiên âm, từ khó Sóng nước, nước lợ, nông sâu, lưỡi sóng, lấp loá. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài thơ với giọng diễn cảm. b. Đọc - hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài Cửa sông nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác. Bãi bồi khoảng đất bồi ven sông, ven biển. Nước ngọt nước không bị nhiễm mặn. Sóng bạc đầu sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa. Nước lợ nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển. Tôm rảo một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài. Bố cục Chia làm 6 đoạn tương ứng với 6 khổ thơ. Nội dung Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Luyện đọc diễn cảm Là cửa / nhưng không then khoá Cũng không khép lại / bao giờ Mênh mông / một vùng sóng nước Mở ra / bao nỗi đợi chờ. Nơi / những dòng sông / cần mẫn Gửi lại / phù sa bãi bồi Để nước ngọt / ùa ra biển Sau cuộc hành trình / xa xôi.// Hướng dẫn trả lời câu hỏi Cửa sông Câu 1 trang 75 sgk Tiếng Việt 5 Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? Gợi ý Khổ đầu Tác giả dùng từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là cửa, không then khoá, cũng không khép lại bao giờ. Cách nói rất đặc biệt cửa sông là một cái cửa nhưng khác cửa thường có then, có khoá, cửa sông ở đây lại không có then cũng không có khoá. Cách dùng từ ngữ đó gọi là chơi chữ. Câu 2 trang 75 sgk Tiếng Việt 5 Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? Gợi ý Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm đặc biệt. Nơi dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt “ùa” ra biển rộng, nơi nước biển “tìm” về với đất liền, nơi giao hoà giữa nước ngọt với nước mặn tạo thành vùng nước lợ. Nơi hội tụ nhiều tôm cá cũng là nơi hội tụ nhiều thuyền câu ⟶ nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn người ra khơi... Câu 3 trang 75 sgk Tiếng Việt 5 Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? Gợi ý Khổ thơ cuối tác giả dùng những hình ảnh nhân hoá giáp mặt với biển rộng/ cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Bỗng nhớ vùng núi non ⟶ cho thấy “tấm lòng” của cửa sông không quên nguồn cội.
Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 tập 2Tập đọc lớp 5 Cửa sông1. Tập đọc bài Cửa sông2. Tìm hiểu chung bài Cửa sông4. Trả lời câu hỏi bài Cửa sôngCâu 1 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2Câu 2 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2Câu 3 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 24. Trắc nghiệm Cửa sông5. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án - Tuần 25Soạn bài Tập đọc lớp 5 Cửa sông là lời giải phần Tập đọc SGK Tiếng Việt là lời giải phần Tập đọc SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 75 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập, củng cố các dạng bài tập đọc hiểu, hệ thống các kiến thức Tiếng Việt lớp 5.>> Bài trước Kể chuyện lớp 5 Vì muôn dân1. Tập đọc bài Cửa sôngCỬA SÔNGLà cửa nhưng không then khóaCũng không khép lại bao giờMênh mông một vùng sóng nướcMở ra bao nỗi đợi những dòng sông cần mẫnGửi lại phù sa bãi bồiĐể nước ngọt ùa ra biểnSau cuộc hành trình xa biển tìm về với đấtBằng con sóng nhớ bạc đầuChất muối hòa trong vị ngọtThành vũng nước lợ nông cá đối vào đẻ trứngNơi tôm rảo đến búng càngCần câu uốn cong lưỡi sóngThuyền ai lấp lóa đêm con tàu chào mặt đấtCòi ngân lên khúc giã từCửa sông tiễn người ra biểnMây trắng lành như phong giáp mặt cùng biển rộngCửa sông chẳng dứt cội nguồnLá xanh mỗi lần trôi xuốngBỗng… nhớ một vùng núi nontheo Quang Huy- Cửa sông Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác- Bãi bồi khoảng đất bồi ven sông, ven biển- Nước ngọt nước không bị nhiễm mặn- Sóng bạc đầu sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa- Nước lợ Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sông giáp biển- Tôm rảo Một loài tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài2. Tìm hiểu chung bài Cửa sông- Thể thơ thơ sáu chữ- Nội dung chính bài thơ Bài thơ nói về cửa sông, một nơi rất đặc biệt vì có nước từ biển hòa cùng nước sông tạo thành vùng nước lợ, cho tôm cá phong phú, cuộc sống ấm no. Cửa sông là nơi giao lưu giữa đất liền, núi non với biển Đặc điểm nghệ thuật sử dụng các hình ảnh nhân hóa đặc sắc và hấp dẫn khiến cho bài thơ thêm thú vị và sống động4. Trả lời câu hỏi bài Cửa sôngCâu 1 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?Trả lời- Tác giả sử dụng cách chơi chữ trong khổ thơ đầu, đó là các từ ngữ "Là cửa nhưng không then khóa, không khép lại bao giờ". Đó là cửa sông, cùng cách nói chỉ cửa cổng, cửa nhà ở của con người. Cửa sông nơi đây có "mênh mông một vùng sông nước". Nơi ấy con sông chảy vào biển, hồ hay một dòng sông Nhờ cách giới thiệu như vậy, tác giả muốn nói cửa sông luôn phải được thông suốt để sông và biển được nối liền nhau phục vụ cho cuộc sống của nhân loại. Cách nói như vậy rất lạ, hấp dẫn người 2 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?Trả lờiCửa sông là một địa điểm đặc biệt bởi vì là nơi sông gửi phù sa làm nên những bãi bồi, nơi biển tìm về đất liền; nơi đưa tôm cá vào sông; nơi tiễn người ra khơi, nơi con tàu chào mặt 3 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn?Trả lờiBiện pháp nhân hóa trong khổ thơ cuối như sau- Cửa sông giáp mặt cùng biển rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn, bỗng có lúc nhớ một vùng núi Biện pháp nhân hóa này như ngầm khẳng định tình nghĩa thủy chung của cửa sông. Nó vẫn có một cội nguồn mãi mãi chảy xuống làm thành dòng sông đi qua cửa sông và hòa nhập vào biển, nhưng nó cũng giống như "nước đi ra bể lại mưa về nguồn" sẽ chẳng có nếu không có một cội nguồn từ trên Trắc nghiệm Cửa sông5. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án - Tuần 25- Môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 Tuần 25 - Môn Tiếng Anh Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 - Tuần 25 - Môn Toán Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 25 - Đề 1 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 25 - Đề 2 -Trên đây là phần soạn bài Tập đọc lớp 5 Cửa sông. Ngoài ra nhằm đáp ứng cho các thầy cô, các em học sinh luyện tập và ôn tập chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5, và các dạng đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử - Địa, Tin học. Các bạn cùng các thầy cô có thể theo dõi ôn tập và làm các dạng bài tập Toán, Tiếng Việt 5 cùng VnDoc.
Nội dung của bài cửa sông là gì Trả Lời Hỏi chi tiết Quảng cáo 2 câu trả lời 218 N Nga Vũ 1 năm trước Nội dung Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. Cảm ơn Domain Liên kết Bài viết liên quan Nội dung bài cửa sông Nội dung bài Cửa sông hay nhất Bài thơ nói về cửa sông, một nơi rất đặc biệt vì có nước từ biển hòa cùng nước sông tạo thành vùng nước lợ, cho tôm cá phong phú, cuộc sống ấm no. Cửa sông là nơi giao lưu giữa đất liền, núi non với b Xem thêm Chi Tiết
1. Kiến thức cần nhớ Văn bản "Cửa sông" CỬA SÔNG Là cửa nhưng không then khóa Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ. Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi. Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hòa trong vị ngọt Thành vũng nước lợ nông sâu. Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng. Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng… nhớ một vùng núi non QUANG HUY Nội dung chính của văn bản - Nội dung chính của bài tập đọc "Cửa sông" là ngợi ca hình ảnh cửa sông, đạo lý uống nươc nhớ nguồn và ân nghĩa thủy chung. - Ngôn ngữ thơ đa dạng và giọng điệu trữ tình góp phần làm cho bài thơ thêm đặc sắc hơn. Giải thích các cụm từ khó - Cửa sông Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác - Bãi bồi khoảng đất bồi ven sông, ven biển - Nước ngọt nước không bị nhiễm mặn - Sóng bạc đầu sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa - Nước lợ Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sông giáp biển - Tôm rảo Một loài tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài 2. Câu hỏi và hướng dẫn giải Giải câu 1 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5 Câu hỏi Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? Hướng dẫn giải - Tác giả đã sử dụng những từ ngữ trong khổ thơ đầu như là cửa, không then khoá, cũng không khép lại bao giờ. - Cách giới thiệu ấy của tác giả rất đặc biệt, bởi nó đặc biệt ở chỗ + Cửa sông cũng là một cái cửa. + Cửa thường có then, có khoá. + Nhưng ở đây hình ảnh cửa sông ở đây lại không có then cũng không có khoá. Cách dùng từ ngữ đó gọi là chơi chữ. Giải câu 2 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5 Câu hỏi Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? Hướng dẫn giải Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm đặc biệt. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt bởi vì là nơi sông gửi phù sa bồi đắp làm nên những bãi bờ, nơi biển tìm về đất liền; nơi nước ngọt ùa ra biển rộng, nơi đưa tôm cá vào sông; nơi tiễn người ra khơi, nơi giao hòa giữa nước ngọt và nước mặn tạo thành vùng nước lợ, là nơi hội tụ nhiều thuyền câu, nơi con tàu chào mặt đất. Giải câu 3 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5 Câu hỏi Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? Hướng dẫn giải - Tác giả sử dụng phép nhân hóa ở khổ cuối với những hình ảnh sau giáp mặt với biển rộng/cửa sông chẳng dứt cội nguồn/Bỗng nhớ vùng núi non - Phép nhân hóa được tác giả sử dụng ở khổ thơ cuối nhằm nói lên tình nghĩa thủy chung của cửa sông đối với cội nguồn. 3. Tổng kết Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau - Nắm được nội dung của bài Tập đọc "Cửa sông". - Vận dụng trả lời câu hỏi SGK.
nội dung bài cửa sông